This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Tư, 20 tháng 3, 2019

Hợp đồng pháp lý khi thuê văn phòng

Sau khi tìm được văn phòng phù hợp, thì điều quan trọng nhất là một bản hợp đồng thuê văn phòng với những điều khoản đảm bảo hài hòa lợi ích giữa doanh nghiệp và đơn vị quản lý tòa nhà, đặc biệt là phải đảm bảo thủ tục pháp lý theo yêu cầu của Nhà Nước. Sau đây là hợp đồng pháp lý khi thuê văn phòng:
văn phòng làm việc
Hình ảnh một văn phòng làm việc điển hình.

1.      Đối tượng hợp đồng:
Đối tượng của hợp đồng là văn phòng và phải được mô tả số liệu chính xác về vị trí tầng, chiều dài, chiều rộng, diện tích (diện tích sử dụng chung và riêng), trang thiết bị (nếu có).

2.      Pháp lý của bất động sản cho thuê:
Cần xác định tòa nhà sắp thuê phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về pháp lý và có chức năng cho thuê theo điều kiện được quy định trong Luật Nhà ở 2014.

3.      Tư cách hợp pháp của bên cho thuê:
Căn cứ theo các quy định của Luật Nhà Ở và Luật kinh doanh bất động sản, việc giao dịch và kinh doanh bất động sản, nhất là các bất động sản thuộc các dự án nhà ở xã hội (bao gồm các tòa nhà có văn phòng cho thuê) thì Bên cho thuê phải là chủ đầu tư. Trong trường hợp Bên cho thuê không phải là chủ đầu tư mà chỉ là công ty quản lý, công ty con hoặc đơn vị cho thuê lại… thì phải có văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng thuê tòa nhà có bao gồm điều khoản có quyền cho thuê lại.

4.      Thời hạn thuê:
Các công ty thường chưa muốn thuê lâu dài tại một địa điểm, tuy nhiên nhiều toà nhà văn phòng hiện nay không đáp ứng nhu cầu khách thuê với thời hạn ngắn hơn một năm. Vì vậy, các bên cần thống nhất thời hạn thuê hợp lý cho cả hai bên, đồng thời quyết định thời gian cho sự di chuyển sau khi hết hợp đồng bên cạnh thời hạn cho thuê.

5.      Cách tính giá thuê và diện tích văn phòng:
diện tích văn phòng trống
Hình một văn phòng trống

Cần xác định giá mà các bên thỏa thuận đã bao gồm những gì và không bao gồm những gì cần được nêu rõ ở từng khoản khác nhau.
Nhiều hợp đồng thuê đưa ra giá thuê nền chung tính theo mỗi mét vuông. Mức giá này có thể gây nhầm lẫn. Đôi khi nó bao gồm cả những khoảng trống không sử dụng được, chẳng hạn như hành lang và thang máy. Trong trường hợp đó, bạn hãy nhìn vào tổng số tiền phải trả. Đôi khi một không gian nhỏ hơn một chút với giá tính trên mét vuông cao hơn một chút lại có thể hiệu quả hơn cho doanh nghiệp của bạn, vì không gian đó được bố trí hợp lý hơn và có giá trị sử dụng cao hơn.

6.      Đặt cọc:
tiền đặt cọc thuê văn phòng
Tiền cọc thuê văn phòng

Trong một thời gian ngắn Bên Thuê không thể ngay lập tức chuyển vào văn phòng mới. Do đó, để giữ lại vị trí thuê cũng như ràng buộc đối với chủ đầu tư thì việc đặt cọc là vô cùng cần thiết. Điều lưu ý ở đây là Bên Thuê cần cân nhắc chính xác thời gian cho việc di chuyển sang văn phòng mới để đặt cọc cho vị trí mới của mình. Nếu trong thời hạn đặt cọc mà bất cứ bên nào vi phạm việc thực hiện hợp đồng như Bên Cho Thuê cho người khác thuê hay Bên Thuê không đến thuê theo thỏa thuận thì đều có thể áp dụng quy định phạt cọc đối với bên có hành vi vi phạm.

7.      Vấn đề chi phí và hư hỏng:
Ngoài các khoản phí đã bao gồm trong giá thuê, Bên Cho Thuê không phải chi trả các khoản phí nào để phục vụ việc thuê văn phòng của Bên Thuê.
Về vấn đề hư hỏng, nếu hư hỏng xuất phát từ việc kết cấu của văn phòng hay các lỗi kỹ thuật của các thiết bị bao gồm theo giá thuê văn phòng (nếu có) sẽ do Bên Cho Thuê có trách nhiệm đảm bảo sửa chữa và bảo trì. Tuy nhiên, mọi hư hỏng xuất phát từ những tác động của Bên Thuê trong quá trình thuê văn phòng, Bên Thuê phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

8.      Vấn đề chuyển nhượng:
Cần lường trước rằng, trong tương lai có thể một trong hai bên có nhu cầu chuyển nhượng lại Hợp đồng Thuê văn phòng với một Bên thứ ba. Do đó, điều điều khoản về việc chuyển nhượng này có được Bên còn lại chấp nhận hay không và nếu chấp nhận thì cần phải kèm theo những điều kiện gì (Giá, thời hạn thuê có thay đổi nếu có, chủ thể, các nghĩa vụ và trách nhiệm giữa các bên…) cần được làm rõ trong chính hợp đồng này.

9 vấn đề cần lưu ý trước khi chuyển văn phòng

Để đảm bảo việc di chuyển văn phòng sắp tới của các công ty diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, tránh trường hợp thất lạc hồ sơ, gây ảnh hưởng đến tiến độ làm việc của công ty; Địa Ốc Kim Quang xin gửi đến quý khách hàng 9 vấn đề cần lưu ý trước khi chuyển văn phòng:

chuyển văn phòng
Một công ty đang sắp xếp lại đồ đạc vừa chuyển vào. 

1.      Ngày giờ chuyển văn phòng:
Cần lựa chọn ngày đẹp, giờ đẹp, phù hợp với tuổi của chủ công ty, để tài lộc, may mắn gõ cửa nhiều hơn, điều này có thể nhờ thầy phong thủy hoặc học hỏi người có kinh nghiệm.

2.      Lên kế hoạch trước với các phòng ban:
Việc di chuyển cần được lên kế hoạch cụ thể, sau đó thông báo chi tiết với các phòng ban để họ có thời gian sắp xếp. Tránh trường hợp đến lúc di chuyển rồi mới thông báo, họ chưa chuẩn bị gì, sẽ làm chậm trễ tiến độ di chuyển.

3.      Sắp xếp phương tiện vận chuyển:
Lên kế hoạch, sắp xếp các đồ vật có chiều dài, rộng, cân nặng đặc biệt, để sắp xếp phương tiện phù hợp, hoặc những đồ vật dễ hỏng, vỡ, thiết bị điện máy,.. cần phải có đồ chuyên dụng khi vận chuyển đến nơi mới.

4.      Làm hợp đồng, điều khoản rõ ràng:
Nếu công ty bạn thuê bên công ty chuyển nhà thì cần phải lưu ý xem xét kỹ hợp đồng trước khi ký kết, thoả thuận rõ ràng các khoản chi phí bắt buộc và chi phí phát sinh nếu có, đảm bảo an toàn đồ đạc,… tất cả đều thông qua văn bản, tránh nói bằng miệng.

5.      Thống kê số lượng tài sản hiện có:
Bạn nên thống kê trước số lượng đồ đạc, đồ dùng,… hiện có trong văn phòng để đảm bảo đến nơi mới bạn chỉ cần kiểm đếm lại theo danh sách đã lập.

6.      Tự đóng gói những chứng từ quan trọng:
Khi chuyển văn phòng thì mọi thứ sẽ rất lộn xộn, nếu không cẩn thận dễ bị thất lạc những giấy tờ, chứng từ quan trọng. Để đảm bảo tuyệt đối bạn và nhân viên trong công ty nên sắp xếp và tự đóng gói trước. Ngoài ra việc làm này cũng tiết kiệm được chi phí cho công ty.

7.      Ghi chú tên chi tiết bên ngoài thùng
Để thuận lợi cho việc sắp xếp đồ đạc khi đến văn phòng mới, bạn chú ý ghi rõ ràng, tên, chứng từ, sản phẩm, từng phòng ban,… đóng trong thùng.

8.      Thanh lý bớt đồ đạc cũ không dùng đến:
Những đồ đạc cũ, đã lâu không còn dùng đến, hãy thanh lý chúng, vừa giảm được chi phí vận chuyển, lại tăng thêm thu nhập cho công ty.

9.      Chọn thời gian vận chuyển:
Bạn nên chọn thời gian chuyển vào cuối tuần (thứ 7 và chủ nhật), sẽ không ảnh hưởng nhiều đến công việc của các phòng ban, và có thể có thêm sự hỗ trợ của nhân viên trong công ty.

Mong rằng những lưu ý này sẽ giúp ích cho các công ty đang có kế hoạch chuyển văn phòng.

Văn phòng hạng A, B, C được đánh giá theo tiêu chí nào?

Chắc hẳn khi đi thuê văn phòng các bạn đã từng biết đến việc các tòa nhà văn phòng được chia theo hạng A, B, C. Tuy nhiêu không phải ai cũng biết văn phòng hạng A, B, C được đánh giá theo tiêu chí nào?
văn phòng hạng a
                                               Một văn phòng hạng a điển hình. 

Thực tế, hầu hết sự đánh giá và xếp hạng cao ốc đang dựa vào tiêu chí của từng công ty trong lĩnh vực dịch vụ bất động sản quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Thông thường, các yếu tố có thể quyết định trong việc xếp hạng của các tòa nhà cao tầng gồm: địa điểm, ngày hoàn tất, dịch vụ, tuổi thọ tòa nhà, khả năng tiếp cận và tiêu chuẩn quản lý.

Dưới đây là bảng tiêu chí xếp hạng tòa nhà được nghiên cứu và công bố bởi Moscow Research Forum (MRF). Các tiêu chí bên dưới đã được MRF tổng hợp lại dựa trên những phân tích của 5 đơn vị quản lý bất động sản hàng đầu, gồm CBRE, Colliers International, Cushman & Wakefield, Jones Lang LaSalle và Knight Frank.  

TT
TIÊU CHÍ
Hạng A
Hạng B
Hạng C
1
HỆ THỐNG KỸ THUẬT



1.1
·         BMS – Hệ thống quản lý tòa nhà
Bắt buộc
Tùy chọn
Không áp dụng
1.2
Hệ thống điều hòa thông gió
Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
1.3
Công suất của hệ thống điều hòa thông gió
Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng.
Bắt buộc
Nên có
Không áp dụng
1.4
Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
1.5
Thang máy
Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
1.6
Thời gian chờ thang khoảng 30 giây
Tùy chọn
Không áp dụng
Không áp dụng
1.7
Điện nguồn
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp.
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
1.8
Hệ thống giám sát an ninh
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24.
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
2
CẤU TRÚC TÒA NHÀ



2.1
Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lên
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
2.2
Mặt bằng
Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m.
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
2.3
Chiều sâu văn phòng
Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong.
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
2.4
Hệ số diện tích không hữu ích
Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100%
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
2.5
Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
2.6
Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài
Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
2.7
Sàn nâng (raised floors)
Bắt buộc
Không áp dụng
Không áp dụng
2.8
Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ
Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
3
VỊ TRÍ
3.1
Vị trí
Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà  ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.)
Bắt buộc
Tùy chọn
Không áp dụng
3.2
Tiếp cận giao thông
Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
4
ĐỖ XE
4.1
Đỗ xe
Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách.
Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
4.2
Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100)
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
5
SỞ HỮU
5.1
Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ)
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
5.2
Cấu trúc sở hữu minh bạch
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
6
QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ
6.1
Quản lý tòa nhà
Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tếHạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
6.2
Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
6.3
Tiền sảnh
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà
Tùy chọn
Tùy chọn
Không áp dụng
6.4
Tiện ích
Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét.
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc











































































































Tuy nhiên, trên thực tế nếu mang những tiêu chuẩn phân loại của quốc tế áp dụng vào Việt Nam thì tại thành phố Hồ Chí Minh hiện chưa có một cao ốc văn phòng cho thuê nào đạt chuẩn hạng A. Những cao ốc đang xếp hạng A hiện nay đã phần nào mang tính địa phương hóa. 

Thống kê từ năm 1996 đến nay, TP.HCM có trên 10 cao ốc được đánh giá hạng A, trong đó toàn bộ đều là các cao ốc văn phòng cho thuê quận 1, điển hình như: Diamond Plaza, Metropolitan, Sun Wah Tower, Saigon Trade Centre, Kumho Asiana Plaza, Vincom Center, Saigon Tower, Vincom Center, Bitexco Fianncial Tower và gần đây nhất là Vietcombank Tower.